Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chặt chẽ nhất

Đăng trong Kinh nghiệm làm nhà | 0

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là loại hợp đồng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng mà khi chuẩn bị xây nhà ai cũng phải quan tâm tìm hiểu, giữa một bên cung cấp dịch vụ thi công xây dựng với một bên có nhu cầu xây dựng nhà ở. Dưới đây công ty xây dựng Sao Vàng giới thiệu đến các bạn mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất.

Để làm một mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các bên tham gia trong hợp đồng:
  2. Chủ đầu tư: là người sở hữu dự án xây dựng nhà ở.
  3. Nhà thầu: là đơn vị được chủ đầu tư thuê để thực hiện các công việc xây dựng.
  4. Chỉ định rõ các thông tin về dự án xây dựng:
  5. Địa chỉ: nơi xây dựng dự án.
  6. Diện tích đất: diện tích đất được xây dựng.
  7. Mục đích sử dụng: mục đích sử dụng của công trình xây dựng.
  8. Thời gian thi công: thời gian bắt đầu và kết thúc công trình.
  9. Quy định về nội dung và phạm vi công việc:
  10. Các công việc cần thực hiện trong quá trình xây dựng nhà ở.
  11. Quy định về chất lượng và tiến độ công việc.
  12. Thời gian bảo hành cho công trình.
  13. Thỏa thuận về giá trị và phương thức thanh toán:
  14. Giá trị tổng thể của hợp đồng.
  15. Phương thức thanh toán và lịch thanh toán cho từng đợt công việc.
  16. Các điều khoản và điều kiện khác:
  17. Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia trong quá trình thi công và hoàn thiện công trình.
  18. Quy định về giải quyết tranh chấp và pháp lý.

Những bước trên sẽ giúp bạn có thể tạo ra một mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chính xác và đầy đủ, giúp cho việc xây dựng diễn ra thuận lợi và tránh được những tranh chấp không đáng có giữa các bên tham gia.

mẫu hợp đồng thi công xây dựng phần thô nhà ở các bạn tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

 Hồ Chí Minh, ngày tháng        năm 2023

HỢP ĐỒNG

THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số:     /         /2018/HĐKT

(Về việc thi công xây dựng công trình Nhà phố) 

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa 11 kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; 
  • Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ_CP Ngày 15/06/2015 của chính phủ về quy định chi tiết hợp đồng xây dựng.
  • Căn cứ giấy phép xây dựng số: ……/GPXD cấp ngày …/…/2023 của UBND Quận Thủ Đức;
    Hôm nay, ngày … tháng … năm 2017 tại chúng tôi gồm có:

 

  1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu) – gọi tắt là bên A:

–  Người đại diện là ông:   .

–  Sinh ngày :                                                                           

–  CMNN số:   –  Cấp ngày:  

–  Địa chỉ thường trú:  

  1. Nhà thầu (Bên nhận thầu) – gọi tắt là bên B:
  • Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG SAO VÀNG
  • Trụ sở chính: 2771/3/20 Huỳnh Tấn Phát, ấp 6, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Tp HCM
  • Số tài khoản công ty:
  • Đại diện là ông
  • Mã số thuế : 0313185366
  • Điện thoại :    0985 445 203                                                 

HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

 

ĐIỀU 1. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG:

                        1.1 Bên B nhận thực hiện thi công xây dựng công trình cho Bên A tại địa chỉ thửa số  … tờ bản đồ số ….phường …….. , Q. Thủ Đức theo phương thức khoán gọn phần vật tư thô + nhân công theo hồ sơ thiết kế Cty

1.2 Bên A giao cho Bên B và bên B đồng ý thực hiện thi công xây dựng công trình nhà ở cho bên A  Với quy mô và cách tính m2 xây dựng như sau :

1, Móng cọc: ép cọc 132m dài (22 cọc x 6 mét dài) 

2, Tầng hầm: sâu 1,6m so với vỉ hè (Vách tường BTCT xung quanh tầng hầm cao 1,6m ):

     5×14,7×150%=110,25m2

3, Tầng 1 + sân sau:             5×15 + 5×2,5×50% = 81,25m2

4, Tầng 2 + ban công :         5×15+5×1,2= 81m2

5, Tầng 3 + ban công :         5×15+5×1,2= 81m2

6, Tầng 4(tầng sân thượng): 5×11,35=  56,5m2

7, Mái bê tông  cốt thép +bê tông dán ngói  :  5×4,85×50%+5×12=72m2

  • Tổng diện tích xây dựng: 482m2            

 

  • Đơn giá vật tư phần thô + nhân công hoàn thiện (chi tiết vật tư đính kèm)là : 3.900.000 đ / 1m2 sàn, (Bằng chữ : Ba triệu một trăm ngàn đồng / 1m2 ).
  • Tổng chi phí vật tư phần thô + nhân công hoàn thiện là: 879.800.000 VNĐ
  • Tổng giá trị ép cọc bê tông cốt thép: 60.000.000 VNĐ

Thi công theo đúng thiết kế do Công ty TNHH TMDV tư vấn thiết kế xây dựng Sao Vàng (đáp ứng đạt yêu cầu sau khi đi thẩm định thiết kế) và đã được bên A phê duyệt. Công trình sẽ được nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày ………. dương lịch.

  •  Vật tư thi công phần thô:

STT

HẠNG MỤC

1

Sắt VIỆT – NHẬT

 

2

Xi măng HOLCIM – HÀ TIÊN

(HOLCIM cho công tác bê tông – HÀ TIÊN cho công tác xây tô).

3

Gạch TUYNEL NHÀ MÁY TÂN UYÊN – BÌNH DƯƠNG

(Thương hiệu Tám Quỳnh)- (Kích thước chuẩn 8x8x18)

 

4

Đá HÓA AN (Đá Xanh – cho công tác bê tông trộn máy tại công trình)

Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông và cho công tác bê tông lót móng thì dung đá 10×20 Bình Điền

5

Cát VÀNG

(Cát rửa hạt lớn đổ bê tông – Cát mịn xây tô)

6

BÊ TÔNG trộn máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm: MÊ KONG

(Mác bê tông theo thiết kế hoặc Mác 250).

Bê tông thương phẩm M250 bắt buộc sử dụng cho các cấu kiện (móng, hầm, dầm, sàn, mái và các cấu kiện chịu lực)

Bê tông trộn bằng máy trộn tại công trình M250 chỉ sử dụng cho các cấu kiện khác như: cột, lanh tô, nắp đan, cầu thang, hàng rào.

 

7

Ống nước BÌNH MINH

(Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất)

(Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, bao gồm ống nước lạnh, co, T, van khóa.)

8

Dây điện CADIVI

(Mã Hiệu CV. Tiết diện dây theo bản vẽ thiết kế)

9

Dây truyền hình cáp, ADSL, camera, điện thoại: SINO, chống sét.

10

Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn BTCT: VEGA.

11

Ống ruột gà luồn dây điện trong Dầm-Tường: SINO.

12

Hóa chất chống thấm: FLINKOTE – SIKALATEX

13

Cọc BTCT 250×250,Mác 250, Thép VIỆT NHẬT

14

Thiết bị phục vụ công tác thi công: Máy Laser, Nivo điện tử, Toàn Đạt, Máy cắt lõi bê tông, Dàn giáo, xà gồ, cây chống – Coppha, thiết bị máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép,… theo tiêu chuẩn mới nhất

15

Ống nước nóng: nhựa Bình Minh

16

Ống đồng máy lạnh Thailan

17

 Đế điện : si no

18

Ông cứng, ruột gà: sino loại chống cháy.

19

Xử lý mạnh ngừng cho vách hầm bằng băng cản nước Waterstop PVC V15: VINKEMS

20

–          Chống thấm sàn tầng hầm và vách tầng hầm: Sika Topseal 107 – Kết hợp với phụ gia chống thấm Sika Latex định mức 1.5-2kg/1m2

–          Chống thấm mái bằng quét Sikalatex trộn hồ dầu

 

ĐIỀU 2. HẠNG MỤC THI CÔNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:

2.1  Thi công bao gồm nhân công và vật tư hoàn thành công việc theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt các hạng mục sau:

STT

Tên công việc

1

Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân

2

Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim cọc, móng.

3

Ép cọc BTCT 132m dài (22 cọc x 6 mét dài)  

4

Đào đất móng, hầm, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước ngầm và vận chuyển phế thải đi đổ đúng nơi quy định, đập đầu cọc đến cao độ thiết kế

5

Đổ bê tông lót đá 4×6 M150 dày 100mm cho đáy móng,  đà kiềng, cột, dầm sàn, dầm móng, đáy hầm (cát phải được sàn trước khi tô).

6

Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, sàn hầm

7

Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông tường hầm, bể tự hoại, bể nước (Tường hầm BTCT cao 1.5m, phần còn lại từ mặt đất đến sàn tầng trệt xây gạch thẻ 4x8x18 hoàn thiện)

8

Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.

9

Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái

10

Sản xuất lắp dựng hệ  khung sắt hộp 25x25x1.2mm cho mái ngói BTCT

11

Tô toàn bộ trần ban công, tô trần trong nhà những vị trí không đóng trần thạch cao, những vị trí đóng trần thạch cao không phải tô.

12

Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng

gạch thẻ

13

Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng và vệ sinh toàn bộ công trình, xây tường bao và tường ngăn phòng toàn bộ xây tường gạch dày 100mm trừ những vị trí trang trí và mặt tiền thì xây tường gạch dày 200mm

14

Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong + ngoài công trình, mặt tiền theo thiết kế.

15

Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh

16

Chống thấm:

+ Đối với vệ sinh, sân thượng, ban công, sàn mái, sân thượng: quét chống thấm bằng flinkote hoặc Sika chống thấm chuyên dụng 3 lớp trực tiếp trên mặt sàn bê tông và hoàn thiện bên trên bằng lớp vữa M75 dày 2-3cm

+ Đối với vách hầm trong và sàn tầng hầm chống thấm nghịch (mặt trong – từ đáy hầm đến mặt đất tự nhiên và mặt sàn hầm): Chống thấm sàn tầng hầm và vách tầng hầm: Sika Topseal 107 – Kết hợp với phụ gia chống thấm Sika Latex định mức 1.5-2kg/1m2 , tô vữa hoàn thiện.

+ Đối với vách ngoài tầng hầm: Xử lý chống thấm bằng Sika latex + hồ dầu quét toàn bộ tường tầng hầm và xử lý bơm keo vào các vị trí thấm (nếu có) không tô vách tường bê tông tầng hầm phía ngoài.

17

Lắp đặt hệ thống dây điện âm, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm, dây camera, ống điện đế âm các loại.

18

Lắp đặt âm hệ thống ống cấp, thoát nước nóng lạnh + hệ thống năng lượng mặt trời

19

Thi công lợp ngói mái.

20

Lắp đặt hệ thống ống đồng máy lạnh khối lượng 40m dài (loại phù hợp với máy lạnh mà Chủ nhà sử dụng) 

21

Thi công gia cố vách hầm mặt tiếp giáp nhà kế bên đảm bảo không sạt lở gây sụt lún công trình bên cạnh

22

Cung cấp và lắp đặt bình nước năng lượng mặt trời 180 lít Đại Thành

23

Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.

24

Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.

25

Bảo vệ công trình 24/24, bao gồm cả việc bảo vệ vật tư do bên A cung cấp (nếu trường hợp thất thoát bên B chịu chi phí đền bù)

26

Thiết kế bao gồm:

+ Thiết kế bản vẽ thi công (kiến trúc, kết cấu, điện nước và các hệ thống khác sử dụng cho công trình nhà ở)

+ Thiết kế phối cảnh tổng thể

+ Thiết kế phối cảnh nội thất (Bếp,Phòng khách, phòng ngủ)

27

Vẽ và in ấn bản vẽ hoàn thành công trình nộp cho Chủ nhà

28

Hoàn trả hiện trạng ban đầu do quá trình thi công nhà thầu gây hư hại như đường, vỉa hè…

 

 

 

2.2 Thi công bao gồm nhân công và vật tư phụ các hạng mục sau:

 

STT

Tên công việc

 

1

Nhân công ốp gạch tầng hầm, lát gạch sàn và len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và phòng vệ sinh (nếu phòng ngủ lót gỗ thì bên A trừ chi phí nhân công hoàn thiện của bên B cho phần lót gạch).

(Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà jont; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).

2

Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền và ốp lát phòng vệ sinh.

(chủ nhà cung cấp gạch, đá, keo chà jont; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)

 

3

Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Chủ nhà chỉ cung cấp bột bả, sơn. Nhà thầu cung cấp vật tư phụ để hoàn thành công việc như cọ, rulo, giấy ráp…)

(2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ)

4

Nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh (bồn nước, máy bơm, lavabo, chậu xí bệt, vòi xen, gương soi và các phụ kiện khác cần thiết)

5

Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút,

đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon) đèn chùm trang trí bên cung cấp lắp đặt

6

Nhân công lắp đặt khung cửa sắt và cửa gỗ, riêng cửa nhôm, cửa nhựa bên cung cấp lắp (Cửa cổng, cửa đi, cửa sổ…)

7

Đấu nối hệ thống thoát nước trong nhà với hệ thống thoát nước của thành phố (Chủ nhà chỉ xin phép đấu nối).

2.3Phần công việc bên A tự thực hiện bao gồm:

 

STT

Tên công việc

1

Công tác ốp lát đá granite cầu thang, bếp, sảnh, tam cấp.

2

Cây xanh, non bộ trang trí sân vườn.

3

Lan can cầu thang, ban công

4

Trần thạch cao, sơn dầu, sơn PU

5

Tủ bếp, tủ quần áo

6

Hệ thống máy lạnh (ngoài phạm vi công việc của nhà thầu)

7

Các công tác trang trí như (giấy dán tường, khung bảo vệ giếng trời,

ĐIỀU 3. GIÁ HỢP ĐỒNG

 

Tổng giá trị hợp đồng trước thuế là: 

 1.939.800.000 VNĐ                 

 

 

Bằng chữ: Một tỷ, chín trăm ba mươi chín triệu, tám trăm ngàn đồng

 

– Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10%. Nếu bên A cần bên B xuất hóa đơn VAT thì bên A phải đóng thêm tiền thuế VAT ghi trên hóa đơn.

 

– Giá hợp đồng thay đổi trong các trường hợp sau:

+ Bên A thay đổi thiết kế làm thay đổi diện tích xây dựng thực tế lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với diện tích ban đầu.

+ Diện tích đất tăng hoặc giảm (do cơ quan nhà nước điều chỉnh) dẫn đến thay đổi diện tích so với diện tích tính toán trong hợp đồng (diện tích tính toán trong hợp đồng là 87.5m2)

+ Trường hợp chủ nhà muốn xây thêm tường ngăn phòng, đi thêm công tắc ổ cắm, thêm vòi nước trong diện tích xây dựng mà bên B đã tính thì không bị tính phát sinh.

 

         

Điều 4. Thời gian và tiến độ thực hiện:

4.1 Ngày khởi công:

Ngày khởi công công trình: theo biên bản khởi công được lập giữa hai bên

4.2 Thời hạn hoàn thành:

– Thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình là: 165 ngày, được tính bắt đầu kể từ ngày hai bên ấn định  ngày khởi công, không kể ngày lễ, Tết theo qui định của Pháp luật. Không bao gồm những ngày nghỉ do thiên tai, mưa, bão, lũ lụt…, lỗi giao chậm vật tư của Chủ đầu tư và những vấn đề pháp lý liên quan đến Chủ đầu tư từ phía chính quyền.

– Thời gian bắt đầu: theo lệnh khởi công do Bên A phát hành và được hai bên ký vào biên bản khởi công

4.3 Gia hạn thời gian hoàn thành:

Nhà thầu được phép gia hạn thời hạn hoàn thành HĐ nếu do 1 trong những lý do sau đây:

– Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

– Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, dịch hoạ hay các sự kiện bất khả kháng khác, lỗi giao chậm vật tư của Chủ đầu tư và những vấn đề pháp lý liên quan đến Chủ đầu tư từ phía Chính quyền.

– Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do chủ đầu tư, nhân lực của chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của chủ đầu tư gây ra : việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện HĐ mà không do lỗi của nhà thầu gây ra.

ĐIỀU 5. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC NGHIỆM THU

5.1 Yêu cầu chất lượng:

– Tuân theo tất cả các tài liệu, hồ sơ làm căn cứ của Hợp đồng đã được nêu trên và các qui phạm, tiêu chuẩn do Nhà nước ban hành đối với các công trình dân dụng.

– Bên B sẽ thi công đảm bảo yêu cầu chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường theo đúng các hồ sơ, tài liệu có liên quan.

– Thực hiện công việc đúng tiêu chuẩn, công thức, tỷ lệ, quy trình bảo dưỡng vật tư.

– Tất cả các vật liệu đưa vào sử dụng sẽ đảm bảo đúng về xuất xứ, quy cách, chủng loại đã được liệt kê ở Điều 1 “Bảng vật tư phần thô” của hợp đồng này

5.2 Phương thức nghiệm thu và xác nhận khối lượng:

– Đại diện bên A, hoặc đơn vị Tư vấn giám sát của Bên A sẽ tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng, khối lượng công việc thực hiện của Bên B và thông báo cho Bên B bất kỳ sai sót nào được tìm thấy bằng văn bản.

– Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, hạng mục công trình xây dựng.

– Công trình được xem là đủ điều kiện để được chấp nhận và bàn giao khi:

+ Công trình được nghiệm thu và đưa vào sử dụng theo quy định của Pháp luật hiện hành.

+ Công trình được xây dựng theo Bảng mô tả công việc thi công “Điều 2 – mục 2.2 và 2.3”

– Tối đa 02 ngày kể từ ngày bên B thông báo nghiệm thu hoàn thành công trình, bên A không có thắc mắc, khiếu nại (bằng văn bản) thì được hiểu là 2 bên đã cùng nhất trí nghiệm thu xong công trình. Công trình đã được nghiệm thu thì xem như đã được bàn giao và ngày bàn giao là ngày của biên bản nghiệm thu.

 

 

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1 Quyền của Bên A:

– Yêu cầu bên B thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại Hợp đồng và theo đúng bản vẽ được hai bên ký duyệt.

– Kiểm tra chất lượng công việc của bên B trong quá trình thi công.

– Không nghiệm thu và không thanh toán nếu nhà thầu sử dụng không đúng chủng loại vật liệu đã được liệt kê ở Điều 1 “Bảng vật tư phần thô” của hợp đồng này và không đúng theo thiết kế được phê duyệt.

– Yêu cầu bên B thay đổi nhân sự nếu không đáp ứng yêu cầu về đảm bảo chất lượng công trình.

6.2 Nghĩa vụ của Bên A:

– Thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo “Luật Xây dựng số 50/2014/QH13”

– Thông báo cho các Bên liên quan rằng Bên B là Nhà thầu thực hiện hạng mục công việc nêu trong Điều 1 của Hợp đồng này.

– Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu(bên B) về nguồn nhân lực tham gia quản lý, giám sát và thực hiện hợp đồng.

– Xin phép và di dời đồng hồ điện nước trước và sau khi thi công. Xin phép và đấu nối ống thoát nước ngoài vị trí xây dựng theo đúng quy định của nhà nước

– Chịu trách nhiệm cung cấp các tài liệu pháp lý cần thiết của công trình để Bên B làm căn cứ triển khai thi công. Trường hợp xây dựng vi phạm giấy phép không do lỗi của Bên B thì Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn và chịu chi phí bồi thường thiệt hại cho Bên B trong trường hợp bị ngưng thi công do vi phạm giấy

phép hoặc không phép và thiệt hại khác (nếu có) xuất phát từ việc vi phạm giấy phép hoặc không phép của

– Cung cấp đầy đủ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, Tiêu chuẩn kỹ thuật cho Bên B để Bên B triển khai thực hiện. Bàn giao mặt bằng, tim mốc, ranh đất, cao độ nền trệt chính xác và chịu trách nhiệm về các thông số này cho Bên B trước khi triển khai thi công.

– Cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng kịp thời cho bên B để đảm bảo tiến độ thi công đối với những hạng mục vật tư do bên A cung cấp. Trong trường hợp bên A cung cấp vật tư chậm, thời gian hoàn thành công trình sẽ được tính cộng thêm tương ứng với số ngày chậm trễ đó.

– Nghiệm thu công trình kịp thời và đầy đủ cùng với bên B theo tiến độ hoàn thành từng hạng mục. Bên B sẽ thông báo thời điểm nghiệm thu trước 1 ngày. Cử cán bộ giám sát thi công hoặc Đơn vị Tư vấn giám sát do Bên A chỉ định thường xuyên có mặt tại hiện trường để giám sát công trình, xác nhận khối lượng thi công cho Bên B. Trong trường hợp bên B gởi văn bản thông báo nghiệm thu cho bên A mà trong thời gian

quá 2 ngày bên A không nghiệm thu hoặc không có văn bản trả lời thì bên B vẫn tiến hành thi công và khối lượng công việc thực hiện được xem như đã được nghiệm thu.

– Trường hợp vật tư đã được 2 bên phê duyệt và được đưa về công trình hay đã đặt hàng với nhà cung cấp, chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi, sẽ tính chi phí phát sinh chuyên chở (nếu bên cung cấp chấp nhận thu hồi hay đổi sản phẩm, nếu không chủ đầu tư chịu toàn bộ chi phí cho việc đổi trả gây ra).

– Cung cấp đầy đủ điện nước tại công trình phục vụ cho quá trình thi công.

– Tổ chức họp giao ban để giải quyết kịp thời các vướng mắc trong suốt quá trình thi công đến khi Bên B hoàn thành công việc của Hợp đồng.

– Trường hợp chủ đầu tư dừng công trình (trong vòng 30 ngày) không do lỗi đơn vị thi công, chủ đầu tư phải làm văn bản tạm dừng và phải chịu chi phí phát sinh do việc tạm ngưng trên gây nên cho đến khi công

trình khởi công lại hay chịu phạt dựa trên điều khoản trên hợp đồng nếu công trình dừng hẳn.

– Thanh toán tiền cho bên B theo đúng phương thức và thời hạn đã ghi trong hợp đồng.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1 Quyền của Bên B:

– Được đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi hợp đồng khi chưa được 2 bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư (bên A)

– Được quyền dừng công trình, chấm dứt hợp đồng và đền bù thiệt hại tùy mức độ nghiêm trọng của sự việc khi phát hiện đại diện Bên A (hoặc Bên A) có hành vi không trung thực, cấu kết với nhân viên công ty làm việc sai quy trình, thỏa thuận làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, ảnh hưởng đến đạo đức nghề nghiệp con người, ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu bên B.

– Yêu cầu bên A bàn giao mặt bằng và nguồn cấp điện nước tại công trình theo đúng thời hạn để thực hiện công việc.

– Yêu cầu bên A thanh toán tiền theo đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.

7.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Thanh toán đầy đủ chi phí điện nước tại công trình phục vụ cho quá trình thi công.

– Thực hiện công việc theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công.

– Cử cán bộ kỹ thuật có đủ năng lực và trình độ để điều hành công trình đảm bảo theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

– Bên B chỉ thi công đúng các hạng mục trong hợp đồng và khối lượng trong bản vẽ thiết kế.

– Kiểm tra nén mẫu bê tông tại phòng thí nghiệm khi có yêu cầu của bên A

– Bên B chịu trách nhiệm phần thi công vượt quá giấy phép xây dựng do lỗi bên B.

– Bảo đảm không để xảy ra sự cố thấm, dột trong quá trình thi công và bảo hành.

– Thực hiện công việc theo đúng chất lượng trong bản vẽ, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại hợp đồng này, dưới sự giám sát của bên A.

– Tất cả các hạng mục khác hoặc ngoài bản vẽ thiết kế được duyệt sẽ được 2 bên thỏa thuận trước khi tiến hành thi công, bên B sẽ không chịu trách nhiệm về các tranh chấp xảy ra nếu chưa được thỏa thuận.

– Đảm bảo tính an toàn lao động, an ninh trật tự khi thi công, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, không gây ảnh hưởng đến công trình và các nhà xung quanh. Trong trường hợp gây hư hỏng do lỗi của bên B, bên B phải có trách nhiệm sửa chữa kịp thời và khắc phục hậu quả hư hỏng kịp thời.

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

– Chịu trách nhiệm thi công các hạng mục như đã liệt kê trong bảng liệt kê chi tiết và trong bản vẽ thiết kế ban đầu được 2 bên ký duyệt. Các hạng mục khác ngoài bản vẽ tính vào chi phí phát sinh và sẽ được thực hiện sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản hay hợp đồng phụ lục có chữ ký xác nhận của hai bên. Bên B không chịu trách nhiệm về các tranh chấp xảy ra nếu chưa được thoả thuận.

– Hợp tác trong công việc đối với nhân lực của chủ đầu tư, các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê.

– Bàn giao công trình theo đúng tiến độ ghi trên hợp đồng. Trong trường hợp bàn giao chậm tiến độ so với hợp đồng (không bao gồm những ngày chậm trễ do thiên tai, mưa bão, lỗi giao chậm vật tư của phía chủ đầu tư, chính sách pháp lý liên quan của chính quyền địa phương từ phía chủ đầu tư) bên B chịu phạt 0,1% của giá trị hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn . Tổng giá trị phạt không quá 10% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 8. BẢO HÀNH

– Bên B thực hiện bảo hành các hạng mục công trình (không kể vật tư tiêu hao) kể từ ngày kí biên bản bàn giao công trình theo thời hạn 05 (năm) năm các hạng mục liên quan đến kết cấu chính công trình (móng, cột, dầm, sàn); Bảo hành chất lượng thi công 02(hai) năm đối với các hạng mục (Tường, hệ thống điện, hệ thống nước, chống thấm, dột.

– Việc bảo hành không áp dụng trong trường hợp hư hỏng gây ra do lỗi, việc sử dụng sai, bất cẩn, không được bảo trì đúng cách của bên A trong quá trình sử dụng công trình, các hao mòn bình thường hoặc do sự kiện bất khả kháng, các hư hỏng khác không phải do lỗi bên B.

– Bên B có quyền từ chối thực hiện bảo hành một phần hoặc toàn bộ các hư hỏng nếu bên A không thông báo kịp thời cho bên B hoặc không nỗ lực để giảm thiểu các thiệt hại, tùy theo mức độ nỗ lực khắc phục

– Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi bên B hoặc bên được bên B ủy quyền.

– Trách nhiệm bảo hành không bao gồm trách nhiệm bảo trì mà bên A/chủ sở hữu công trình phải thực hiện theo Pháp luật hiện hành. Sau thời gian bảo hành, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của bên A.

– Mức tiền cam kết giữ lại để bảo hành công trình là  30.000.000 VNĐ ( Ba mươi triệu đồng)                          

  + Bên B sẽ được hoàn trả số tiền này khi hết thời hạn bảo hành 02 năm(mổi năm trả 50% giá trị bảo hành) chất lượng công trình

 

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

ĐỢT

NỘI DUNG

THÀNH TIỀN (VND)

1

Ngay sau khi ép cọc xong

300.000.000

2

Ngay sau khi đào hầm, đổ xong bê tông móng + giằng móng + bê tông sàn tầng hầm

200.000.000

3

Ngay sau khi xong cột tầng hầm, đổ vách bao tầng hầm, bê tông sàn tầng 1.

200.000.000

4

Ngay sau khi xong cột tầng trệt, xây 2 vách song trệt, bê tông sàn tầng 2

200.000.000

5

Ngay sau khi xong cột tầng 2, xây 2 vách song tầng 2, đổ bê tông sàn tầng 3

200.000.000

6

Ngay sau khi xong cột tầng 3, xây 2 vách song tầng 3, đổ bê tông tầng 4

200.000.000

7

Ngay sau khi xong cột tầng 4, xây 2 vách song tầng 4, đổ bê tông mái

200.000.000

8

Ngay sau khi lợp mái ngói xong, xây tường vách ngăn tầng 1,2,3,4, đạt 90% khối lượng, đi ống nước chờ sẵn

200.000.000

9

Ngay sau khi tô tầng 1,2,3,4 được 90% khối lượng, đi dây điện chờ sẵn  

100.000.000

10

Ngay sau khi chống thấm sàn tầng hầm, sê nô, sân thượng, vệ sinh, ốp gạch nhà vệ sinh, lát gạch nền nhà, sơn nước, trần thạch cao được 90% khối lượng công trình.

100.000.000

11

Hoàn thành các hạng mục còn lại, sau khi bàn giao nhà thanh toán hết giá trị hợp đồng và trừ đi phần tiền bảo hành công trình là 40.000.000 (đ)

100.000.000

 

CỘNG

 

 

PHẦN TIỀN CÒN LẠI KHI HẾT THỜI HẠN BẢO HÀNH 2 NĂM CHỐNG THẤM(mổi năm sẽ nhận 20.000.000 đ)

30.000.000

 

TỔNG CỘNG

 

Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam

ĐIỀU 10. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:
– Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án quận Thủ Đức, TP. HCM giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11. TẠM DỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG:
– Tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hơp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng hợp đồng không thông báo mà tạm dừng hợp đồng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại là 50.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng ) .
Thời gian đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục, nhưng chậm nhất là 30 ngày.
– Huỷ bỏ hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

 

    ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

 

                                                                                                      

                                   Tải hợp đồng mẫu: hợp đồng mẫu                                                                     

 

5/5 (1 Review)
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments